Màng lọc TCLP 142mm 0.7um, Method 1311, 50 c/hộp, EPA Method 1311

Mã sản phẩm: FG77142MM

Trạng thái: Có sẵn

Xuất xứ: Environmental Express, USA

Giá bán: Liên hệ

Màng lọc này dùng để chiết độc tính phù hợp theo EPA 1311, TCVN 9239:2012 (Màng lọc sợi thủy tinh, đường kính lỗ 0,7 mm, được rửa bằng axit HNO3 1 N, tiếp theo súc rửa 3 lần liên tiếp với nước đã loại ion trước khi sử dụng)

  • Chi tiết sản phẩm
  • Ứng dụng
  • Bình luận
  • Màng lọc này dùng để chiết độc tính phù hợp theo EPA 1311, TCVN 9239:2012

    Màng lọc được rửa bằng axit HNO3 1 N, tiếp theo súc rửa 3 lần liên tiếp với nước deion, sau đó sấy ở 105oC trước khi đóng gói.

    Danh mục các loại màng lọc TCLP vời đường kính khác nhau (Tùy chọn)

    FG77047MM   Acid Washed TCLP Filters - 47mm, 0.7µm, 100pk
    FG77076MM   Acid Washed TCLP Filters - 76mm, 0.7µm, 50pk
    FG77090MM   Acid Washed TCLP Filters - 90mm, 0.7µm, 50pk
    FG77110MM   Acid Washed TCLP Filters - 110mm, 0.7µm, 50pk
    FG77120MM   Acid Washed TCLP Filters - 120mm, 0.7µm, 50pk
    FG77125MM   Acid Washed TCLP Filters - 125mm, 0.7µm, 50pk
    FG77142MM   Acid Washed TCLP Filters - 142mm, 0.7µm, 50pk
    FG77150MM   Acid Washed TCLP Filters - 150mm, 0.7µm, 50pk
    FG778X10   Acid-Washed 0.7um GF Filters - 8X10 Sheets, 100pk

    Tóm tắt Method: EPA 1311, TCVN 9239:2012

    1. Phạm vi áp dụng

    1.1. Quy trình chiết độc tính (TCLP) nhằm mục đích xác định linh động của chất phân tích hữu cơ và chất phân tích vô cơ trong chất thải lỏng, chất thải rắn và chất thải nhiều pha ở những điều kiện mô phỏng như điều kiện ở bãi chôn chất thải, được áp dụng để chiết các chất vô cơ và hữu cơ linh động.

    1.2. Phương pháp này có thể áp dụng cho đất, cặn lắng và chất thải hóa chất. Các mẫu được chiết theo phương pháp này, đối với các chất phân tích vô cơ, quy trình chiết độc tính này tham gia vào quá trình xử lý mẫu để chuẩn bị cho kỹ thuật phân tích Phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP-AES), Khối phổ nguồn cặp plasma cảm ứng (ICPMS), hoặc Phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh (CVAAS), để phân tích thủy ngân). Đối với các chất phân tích hữu cơ, quy trình chiết độc tính này tham gia vào quá trình xử lý mẫu để chuẩn bị cho Phân tích sắc ký khí khối phổ (GC/MS) hoặc Sắc ký khí với detector cộng kết điện tử (GC/ECD).

    2. Tóm tắt phương pháp

    2.1. Mẫu sẽ phải qua bước đánh giá sơ bộ, trong đó có thể gồm cả phép xác định phần trăm chất rắn cũng như bước giảm kích thước hạt. Đối với các mẫu có chất rắn khô < 0,5 % thì phần lọc của mẫu được coi là phần chiết của mẫu. Đối với các mẫu có chất rắn khô ≥ 0,5 % thì pha rắn và pha lỏng được tách riêng và chất rắn được chiết với dịch chiết thích hợp. Thể tích của dịch chiết được dùng (tính bằng mililit, mL) bằng 20 lần khối lượng của chất rắn (tính bằng gam, g).

    2.2. Loại dịch chiết được xác định theo pH của mẫu. Sau khi mẫu đã được chiết trong dịch chiết thích hợp, pha rắn và pha lỏng được tách riêng bằng quá trình lọc.

Sản phẩm cùng loại

Hỗ trợ trực tuyến